Hai cây bồ đề lâu năm mới siêu tầm
Bồđề là danh từ dịch âm từ chữ bodhi trong tiếng Phạn,viết theo mẫu devanāgarī : बोधि. Trong thời Phật giáo nguyên thuỷ, Bồ đề dùng để chỉ trạng thái cho người tu chứng được bốn cấp Thánh đạo (Phạn ngữ. āryamārga) bằng cách hành trì 37 Bồ đề phần và Tứ diệu đế.
बोधि bodhi có gốc từ chữ bodh và बोधि bodhi có những nghĩa được biết như sau : Khoa học, Thông minh, Sự hiểu biết am tường, Sự tiết lộ, Sự phát hiện, Điều phát hiện, Sự chiếu sáng, Sự soi sáng, Thiên khải, Sự giải thoát khỏi mối phiền não, Sự giác ngộ của một vị Phật.